Giáo án chủ đề những con vật nuôi trong gia đình, trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình, giáo án vật nuôi trong gia đình, giao an dong vat nuoi trong gia dinh 24-36 tuoi, giao an dong vat nuoi trong gia dinh 3 tuoi, giao an moi truong xung quanh chu de dong vat nuoi trong gia dinh, giao an kham pha khoa hoc chu de dong vat nuoi trong gia dinh, giáo án môi trường xung quanh quan sát con mèo, giáo án khám phá con mèo,
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU ( 4 tuần )
(Thời gian thực hiện: Từ ngày 16/11-11/12/2017)
Tuần 13 nhánh 2: MỘT
SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
(Thời gian thực hiện 1tuần: Từ
ngày 23/11- 27/11/2017)

ĐÓN TRẺ- THỂ DỤC SÁNG
|
ND HOẠT ĐỘNG
|
MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
|
CHUẨN BỊ
|
||||||
1. Đón trẻ.
- Trẻ chơi cùng bạn trong nhóm
2. Thể
dục sáng.
Tập bài: “ Chú gà trống”
3. Điểm danh.
4. Trò chuyện về những con vật nuôi
trong gia đình bé.
5. Dự báo thời tiết
|
Trẻ biết chào cô,
chào bố, mẹ, chào ông, bà, ....
Rèn luyện nề nếp ra
vào lớp
- Trẻ cùng với
bạn vui vẻ và đoàn kết, không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Trẻ biết tập
đúng các động tác trong bài tập phát triển chung cùng cô.
- Trẻ nhớ tên
mình, tên các bạn trong lớp.
- Biết dạ khi
cô gọi đến tên mình.
- Trẻ biết tên một
số con vật nuôi trong gia đình có 2 chân, có mỏ (tên gọi, đặc điểm, ích lợi,...)
- Tập cho trẻ
nhận biết được những dấu hiệu đơn giản về thời tiết.
- Trẻ biết yêu
quý và chăm sóc các vật nuôi trong gia đình
|
- Cô đến sớm vệ
sinh và thông thoáng phòng học
- Đồ chơi sáng tạo ở
các góc
- Phòng tập rộng
rãi, đài đĩa.
- Sổ theo dõi lớp.
- Tranh, ảnh về
những con vật nuôi trong gia đình.
- Bảng dự báo
thời tiết.
|
|||||||
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
|
HĐ CỦA TRẺ
|
||||||||
1. Cô đón trẻ với thái độ vui vẻ nhắc trẻ
biết chào hỏi lễ phép. Cô trao đổi với phụ huynh về
tình hình sức khoẻ của trẻ hàng ngày
- Cho trẻ vào nhóm chơi với các
bạn.
2. Thể dục sáng theo bài hát: “Chú gà trống”
- Cô kiểm tra
sức khoẻ của trẻ.
* Khởi động:
Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi nhanh, chậm, nhấc cao chân, cầm
tay làm quả bóng tròn to để tập bài tập phát triển chung.
* Bài tập phát
triển chung: “Chú gà trống”
- Động tác 1:
Gà trống gáy (3 - 4 lần).
- Động tác 2:
Gà vỗ cánh ( 3 - 4 lần).
- Động tác 3:
Gà mổ thóc ( 3 - 4 lần).
- Động tác 4:
Gà bới đất (3 - 4 lần).
* Hồi tĩnh: Trẻ
làm chim con bay nhẹ nhàng theo cô.
3. Điểm danh:
- Cô gọi tên từng
trẻ theo danh sách lớp.
- Đánh dấu trẻ
đến lớp và những trẻ nghỉ học.
4. Trò chuyện với trẻ về những con vật
nuôi trong gia đình: Cô và trẻ hát bài “một con vịt”. Hỏi
trẻ chúng mình vừa hát bài hát nhắc đến con gì? Nhà chúng mình có nuôi con vịt
không? Ngoài con vịt ra, nhà chúng mình còn nuôi những con gì nữa? Cho trẻ gọi
tên con vật qua tranh và giáo dục trẻ.
5.Dự báo thời tiết:
- Hôm nay các con thấy thời tiết nắng hay
mưa?
- Mưa/nắng thì
các con chọn ký hiệu nào
|
- Trẻ lễ phép chào hỏi
- Trẻ chơi ở góc
cùng bạn
- Trẻ thực hiện
đi chạy và về đội hình vòng tròn.
- Trẻ tập thể
dục sáng cùng cô.
- Trẻ đi nhẹ
nhàng theo cô.
- Trẻ dạ cô khi cô gọi đến tên mình
- Trẻ hát cùng cô
- Nhắc đến covịt
ạ
- Trẻ kể tên
- Gọi tên con
vật qua tranh
- Trẻ quan
sát, nhận xét và dự đoán về thời
tiết trong
ngày.
|
||||||||
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
|
ND HOẠT ĐỘNG
|
MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
|
CHUẨN BỊ
|
||||||
1. Hoạt động có chủ đích.
-
Quan sát trò chuyện về nhóm gia cầm
- Quan sát trò chuyện về nhóm gia súc
- Dạy trẻ làm con trâu từ lá cây
2. Trò chơi:
- Cáo và thỏ, Mèo đuổi chuột,
bắt trước tiếng kêu của các con vật
3.Chơi tự do:
|
- Trẻ biết được tên
gọi, đặc điểm nổi bật của một số gia súc và gia cầm
- Trẻ biết được điểm
giống và khác nhau giữa gia súc và gia cầm.
- Trẻ biết được ích
lợi của gia sức và gia cầm
- Biết cách chăm
sóc và bảo vệ các vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ có thể làm được
một số đồ chơi từ vật liệu thiên nhiên.
- Rèn cho trẻ sự
khéo léo của đôi bàn tay.
- Trẻ biết chơi trò
chơi
- Luyện vận động chạy
và phản ứng nhanh
- Rèn ngôn ngữ cho
trẻ
- Giáo dục trẻ khi
chơi không được xô đẩy nhau
- Trẻ biết cách
chơi an toàn với những đồ chơi thiết bị mầm non ngoài trời.
- Phát triển vận động
cho trẻ.
|
- Địa điểm
- Tranh ảnh về nhóm
gia súc và nhóm gia cầm
- Que chỉ
- Lá mít, dây buộc
- Sân chơi an toàn
với trẻ
- Mũ cáo, thỏ, mèo,
chuột.
- Địa điểm chơi râm
mát.
|
|||||||
HƯỚNG DẪN CỦA CÔ
|
HĐ CỦA TRẺ
|
||||||||
1. Ổn định
tổ chức.
- Cô cho trẻ xếp hàng, lấy đồ dùng các nhân như
đeo dép, đội mũ nón trước khi ra sân.
2. Giới
thiệu bài.
- Cô giới thiệu nội dung của buổi hoạt động.
3. Nội
dung.
a. Hoạt động
1: Quan sát trò chuyện về nhóm gia cầm
- Cô cho trẻ giả làm các chú gà đi ngủ và cho xuất
hiện con gà(Con vịt, con ngan)
- Đố các con biết con gì đây?
+ Con gà có những gì? Chúng gáy như thế nào?
+ Con gà là con vật sống ở đâu?
+ Gà thích ăn gì?
+ Gà là con vật đẻ trứng hay đẻ con?
+ Ngoài con gà ra trong gia đình mình còn có con
gì thuộc nhóm gia cầm nữa?
ð Giáo dục trẻ chăm sóc,
bảo vệ các con vật
b. Hoạt động
2: Quan sát trò chuyện về nhóm gia súc
- Cô cho trẻ quan sát con trâu
+ Các con ơi đây là con gì?
+ Con trâu có đặc điểm gì?
+ Bố mẹ các con nuôi con trâu để làm gì?
+ Con trâu là con vật để trứng hay đẻ con?
- Vậy con trâu thuộc nhóm gia súc, ngoài con
trâu ra trong gia đình chúng mình còn có can vật nào thuộc nhóm gia súc nữa
không?
=> Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ các con vật
c. Hoạt động 3: Dạy trẻ
làm con trâu từ lá cây
- Cô cho trẻ quan sát con trâu mà cô đã làm mẫu
từ trước.
- Các con có muốn làm con trâu giồng cô không?
- Cô hướng dẫn trẻ cách làm con trâu từ lá mít
+ Đầu tiên xé hoặc cất theo gân lá để làm sừng
trâu
+ Sau đó cuộn hai bên mép là lại thành mình trâu
+ Cuối cùng là luồn dây thừng cho trâu.
- Cô cho trẻ làm
(Cô hướng dẫn, giúp đỡ, động viên trẻ làm con
trâu)
d. Hoạt động
4: Trò
chơi
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách
chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi và cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi
e. Hoạt động
5:
Chơi với thiết bị ngoài trời
4. Nhận
xét – Tuyên dương
|
- Trẻ xếp hàng và lấy đồ dùng cá nhân
của trẻ
- Trẻ
lắng nghe
-
Con gà ạ
-
Sống trong gia đình ạ
-
Thích ăn thóc ạ
-
Đẻ trứng ạ
-
Con ngan, con ngỗng..
-
Con trâu ạ
-
Có sừng, chân, đuôi..
-
Đẻ con ạ
-
Con bò, con dê..
-
Trẻ chú ý quan sát cô
-
Trẻ làm con trâu
-
Trẻ chơi các trò chơi
-
Trẻ lắng nghe
|
||||||||
TỔ CHỨC CÁC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GÓC
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
|
CHUẨN BỊ
|
|
1. Góc thao tác vai:
- Chơi bán hàng,
người chăn nuôi giỏi.
2. Góc hoạt động với đồ vật: Lắp
ghép, xây dựng các mô hình chuồng các con vật, xếp đường đi cho gà vịt về chuồng.
3. Góc nghệ thuật:
- Xếp, tô màu,
dán tranh về các con vật.
- Hát, đọc thơ
về các con vật nuôi.
-
Xem tranh ảnh, truyện về các con vật nuôi trong gia đình có 4 chân.
4. Góc chơi với thiết bị đồ
chơi vận động:
- Chơi bắt chước vận động, tiếng kêu của các
con vật nuôi trong gia đình
|
- Trẻ biết phân vai
chơi bắt chước người lớn
- Rèn kĩ năng bắt
chước, rèn khả năng linh hoạt, khéo léo
- Trẻ biết sử dụng
những đồ ghép được các mô hình chuồng cho các con vật và dùng những viên sỏi
để xếp đường đi.
- Trẻ biết xếp
hình, tô màu và dán tranh về các con vật.
- Ôn luyện cho trẻ
về các bài thơ, bài hát về chủ đề.
- Trẻ nhận biết,
phân biệt được tên gọi, ích lợi của các con vật nuôi trong gia đình có 4
chân.
- Trẻ biết bắt chước
các hành động giống các vận động của các con vật nuôi.
- Trẻ vui vẻ, thỏa
mái tham gia trò chơi.
|
- Chọn trẻ linh hoạt
đóng vai người bán hàng. Một số đồ dùng phục vụ cho chăn nuôi
- Sỏi.
- Một số khối gỗ để xây dựng mô hình
- Một số bài hát
múa, thơ về một số con vật
- Bút màu để tô
Tranh minh họa thơ mầm non về các con vật.
- Giấy màu
- Tranh truyện về
các con vật.
- Không gian chơi rộng
rãi.
|
||
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
|
HĐ CỦA TRẺ
|
|||
1. Ổn định lớp:
- Cô cho trẻ hát bài " Gà trống, mèo con và cún
con"
- Trò chuyện về bài hát và chủ đề đang học.
- Cô giới thiệu với trẻ về chủ đề chơi ở các góc.
2. Nội dung.
a. Hoạt động 1: Thoả
thuận chơi.
- Cô đưa trẻ đi tham quan các góc chơi, giới thiệu với
trẻ về các đồ dùng cô chuẩn bị và trò chơi, cách chơi các trò chơi ở mỗi góc.
* Góc thao tác vai.
- Hôm nay các bác sẽ chơi gì?
- Người chăn nuôi các bác dự định sẽ nuôi co gì?
- Các bác sẽ chăm sóc chúng như thế nào?
* Góc hoạt động với
đồ vật.
- Các bác định sẽ làm gì?
- Chúng mình sẽ lấy gì để xếp đường về nhà cho các bạn
gà vịt.
* Góc nghệ thuật
- Hôm nay có rất nhiều các con vật chưa tô màu vậy các
bác sẽ làm gì với các con vật này?
- Ngoài ra các bác có thể xem tranh, ảnh về các con vật
và với các dụng cụ âm nhạc thì các bác có thể hát các bài hát về chủ đề các
con vật nhé.
* Góc chơi với thiệt
bị đồ chơi vận động.
- Với những chiếc mũ các con vật thế này các bác định sẽ
chơi gì?
- Vậy chúng mình cùng giả làm tiếng kêu của các con vật
nhé.
b. Hoạt động 2: Quá trình chơi
- Trẻ đi về các góc chơi mà trẻ thích, trong khi
trẻ chơi cô hướng dẫn và nhập vai với trẻ.
- Quan sát và
bao quát các góc chơi, xử lý nhanh những tình huống xảy ra trong quá trình
chơi, liện kết các góc.
- Cô chủ động
tạo ra các tình huống đơn giản để trẻ giải quyết và chơi cùng trẻ.
Bước 3: Nhận xét sau khi chơi.
- Cô cho trẻ
đi một vòng tham quan các góc chơi
- Cho trẻ dừng ở góc Hoạt động
với đồ vật và nhận xét kỹ góc chơi, cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi cùng cô
|
- Trẻ hát
- Đàm thoại cùng
cô.
- Trẻ đi tham quan
-Làm người chăn
nuôi, người bán hàng
- Xây chuồng cho
các con vật ạ
- Tô màu các con vật
và hát các bài hát về chủ đề
- Giả làm tiếng kêu
của các con vật ạ
- Trẻ chọn góc chơi
mình thích
- Trẻ chơi
- Trẻ đi tham quan
các góc chơi
- Trẻ lắng nghe nhận
xét các góc
|
|||
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
|
ND HOẠT ĐỘNG
|
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
|
CHUẨN BỊ
|
|
- Vận động -
ăn quà chiều theo bài hát “Một con vịt”
- Trò chuyện về chủ đề
- Nghe và biểu
diễn các bài hát về chủ đề.
- Làm quen với
hoạt động mới trong tuần.
- Chơi hoạt động theo ý thích ở các
góc tự chọn
- Nhận xét nêu
gương bé ngoan.
- Vệ sinh - trả
trẻ
|
- Trẻ được vận
động giúp tỉnh táo và ăn hết suất quà chiều
- Trẻ hiểu hơn
về chủ đề của mình đang học
+ Trẻ biết được
một số con vật xung quanh mình
+ Biết cách
chăm sóc bảo vệ và phòng tránh chúng.
- Ôn lại cho
trẻ các bài hát về chủ đề.
- Tích cực hưởng
ứng theo bài hát.
- Giúp trẻ nhớ
tên bài hát, thuộc các bài hát về chủ đề.
- Mạnh dạn biểu
diễn các bài hát.
- Cung cấp kiến
thức mới về hoạt động trong tuần
- Trẻ được
chơi vui vẻ, thỏa mái ở các góc.
- Biết cùng cô
nhận xét về các bạn và mình.
- Trẻ được vệ
sinh sạch sẽ, chỉnh sửa đầu tóc, quần áo gọn gàng trước khi về.
|
- Quà chiều
- Bàn ghế
- Tranh, ảnh đồ
dùng, đồ chơi theo hoạt động.
- Đầu đĩa, đĩa
nhạc về chủ đề, dụng cụ âm nhạc.
-Tranh truyện
“quả trứng”, tranh về các con vật nuôi trong gia đình có bốn chân.
- Đồ chơi ở các góc.
- Bảng bé ngoan, cờ.
- Khăn ẩm.
- Đồ dùng cá nhân của trẻ.
|
||
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ.
|
|||
- Cho trẻ hát
và vận động theo bài “Một con vịt”
- Cô cho trẻ
ngồi vào bàn chuẩn bị ăn quà chiều cho trẻ, hướng dẫn trẻ mời cô và các bạn,
nề nếp khi ăn.
- Cô và trẻ
cùng nhau trò chuyện về chủ đề.
+ Trong gia
đinh các con nuôi những con vật nào?
+ Chúng có đặc
điểm gì?
- Ngoài các
con vật đó ra con còn biết con gì nữa?
=> Giáo dục
trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật
- Cô cho trẻ
hát, múa các bài hát, điệu mùa trong chủ đề kết hợp với các ducngj cụ âm nhạc
khác nhau
+ Cô đông viên
khuyến khích trẻ.
- Cô cho trẻ
làm quen với nội dung mới tròng tuần, bài thơ “ Rong và cá”
+ Cô giới thiệu
quyển tranh thơ, cô đọc diễn cảm cho trẻ nghe
+ Các con vừa
nghe cô đọc bài thơ gì?
+ Trong bài thơ
có nhắc đấn con gì?
- Cô cho trẻ đọc
thơ cùng cô.
+ Cô chú rèn
ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, động vên trẻ kịp thời
- Cô cho trẻ
chơi nhẹ nhàng ở các góc.
+ Cô chú ý bao
quat đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi
+ Cô động viên
và giúp đỡ trẻ khi chơi
- Nhẫn xét sua khi
- Cho trẻ xếp hàng và lần lượt cho trẻ vào rửa mặt,
rửa tay sạch sẽ.
- Cô chải đầu tóc và chỉnh sửa quần áo gọn gàng
cho trẻ.
- Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối tuần
+ Co cho từng tổ nhận xét, cá nhân trong tổ nhận
xét
|
- Trẻ hát và vận động
- Trẻ ngồi vào bàn ăn quà chiều.
- Con chơ, con mèo, con ngan , ngỗng, bò
trâu....-
-Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát máu các bài hát trong chủ đề.
- Trẻ lắng nghe
- Rong và cá ạ
- Con cá vàng ạ
- Trẻ đọc thơ cùng cô
- Trẻ chơi ở các gọc
- Trẻ nhân xét sau khi chơi
- Tre đọc tiêu chuẩn bé ngona
- Trẻ nhận xét
|
|||
Hoạt động chính: Phát triển vận động:
CHẠY THEO HƯỚNG THẲNG
Hoạt động bổ trợ: Hát “Gà
trống mèo con và cún con”
I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết chạy theo hướng thẳng
theo yêu cầu của cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn phát triển khả năng vận động cho trẻ:
phát triển cơ chân cho trẻ
-
Rèn phát triển khả năng chú ý linh hoạt cho trẻ
-
Giúp trẻ tự tin mạng dạn
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ chăm chỉ tập luyện, rèn
luyện sức khoẻ
-
Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với cô giáo và mọi người xung quanh.
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng - đồ chơi
-
Một số đồ dùng : Xắc xô, các vật chuẩn, đường chạy cho trẻ
- Một số loại hoa cho trẻ chơi trò chơi
-
Sân tập
2. Địa điểm:
Cô tổ
chức cho trẻ hoạt động ở trong lớp
III- TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔ
|
HĐ CỦA TRẺ
|
1. Tổ chức
lớp :
- Cho trẻ
đứng quanh cô hát bài : “Cô và mẹ”
+ Con vừa hát bài gì ?
+ Các con có yêu cô
giáo của mình không?
+ Hàng
ngày các con được học rất nhiều bài hát ở trên lớp, Vậy ai đã dạy các con ?
- Loa Loa
Loa Loa Trường Mâm Non Quang Tân mở hội “Bé mầm non vui khoe” Bé nào muốn
tham gia thì nhanh tay đăng ký.
- Các con có muốn tham gia hội thi không?
2. Giới
thiệu bài.
- Để tham gia hội thì thì cầm có sức khoẻ. Vậy
hôm nay cô con mình cùng tập và “chạy theo hướng thẳng” bạn nào tập tốt nhất
bạn đó sẽ được thi “Bé mầm non vui khoẻ “ của toàn trường. Các con có đồng ý
không?
3. Nội
dung.
a) Hoạt động 1: Khởi động : Để có sức khoẻ tốt nhất cô mời
các con khởi động cùng cô nhé
- Cho trẻ khởi động theo bài “Đi nhà trẻ ”, kết
hợp các kiểu đi: Đi bằng gót bàn chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy
nhanh , chạy chậm
- Cho trẻ về đứng thành 2 hàng ngang và dãn cách
đều.
b) Hoạt động
2: Trọng
động
* Bài tập phát triển
chung: Cho trẻ tập các động tác:
- Động
tác tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao
- Động
tác bụng: Xoay người sang 2 bên
- Động tác
chân: Đứng co từng chân
- Động
tác bật: Cho trẻ bật tại chỗ.
- Cho trẻ
tập mỗi động tác 2 lần 4 nhịp
- Các con
thấy mình đã khoẻ hơn chưa?
- Vậy cô
con mình cùng nhau tập để tìm ra bạn tập đẹp nhất và khoẻ nhất để đi thi nhé.
* Vận động cơ bản: “ Chạy theo hướng thẳng ”
- Cho trẻ đứng hai hàng ngang đối diện nhau.
- Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích
- Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích động tác
+ TTCB: Đứng chân trước chân sau trước vạch xút
phát
+ TH: Khi có hiệu lệnh của cô là một tiếng xắc xô
các con bất đầu chạy theo hướng thẳng về phía trước sao cho chân không dẫm
vào đường chạy, chạy hết đoạn đường đó thì về cuối hàng đứng bạn tiết thao
lên thực hiện, cứ như thế cho đến bạn cuối cùng.
+ Cô mời 2 trẻ lên làm mẫu. Cho trẻ nhận xét bạn
tập
- Cho trẻ ở hai hàng lần lượt lên thực hiện .Cô
quan sát và sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ thi đua xem đội nào mang quà về nhiều
hao hơn đội đó sẽ là đội thắng cuộc.
- Cô hỏi một vài trẻ :
+ Con vừa
làm gì ?
- Cô liên hệ cho trẻ khi đi đường phải cẩn thận
không được đi một mình, và luôn phải quan sát thật kĩ trước khi đi.
- Cô liên hệ giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ
đồ dùng trong lớp học,giáo dục trẻ giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi
* Trò
chơi: " Ai đoán giỏi"
|
- Cô và mẹ ạ
- Có ạ
- Cô giáo
ạ
- Vâng ạ
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
- Có ạ
- Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh của cô
Trẻ đứng
2 hàng ngang dãn cách đều
- Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ tập cùng cô
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- 2 trẻ lên tập mẫu
- Trẻ thục hiện
- Trẻ thi đua
- Chạy theo hướng thẳng ạ
- Trẻ lắng nghe
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HĐ CỦA TRẺ
|
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức
cho trẻ chơi (2-3lần)
- Cô tham gia chơi cùng trẻ ,bao quát trẻ chơi
c)Hoạt động
3: Hồi
tĩnh :
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2- 3 vòng quanh lớp học
4. Củng cố
- Giáo dục
- Chúng mình vừa tham gia hoạt động
gì nhỉ?
- Hôm nay cô con mình đã cùng nhau tìm ra được rất
nhiều bạn khoẻ mạnh và nhanh nhẹn đủ điều kiện để tham gia cuộc thi “Bé mầm
non vui khoẻ” đấy.
- Các con có muốn được tham gia vào cuộc thi “Bé
mầm non vui khoẻ không”?
- Vậy chúng mình hãy ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
và thường xuyên tập thể dục nhé.
5. Nhận xét- Tuyên dương
- Cô nhận xét lớp học
- Động viên tuyên dương trẻ
- Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi cùng cô
|
- Trẻ chơi trò chơi.
- Chạy theo hướng thẳng
- Có ạ
- Vâng ạ
- Trẻ lắng nghe
|
Số
trẻ nghỉ học(Ghi rõ họ và tên):
………………………………………………………………………………......
Lý do:
……………………………………………………………......
Tình hình
chung của trẻ trong ngày:
……………………………………………………………......
Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động(đón
trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ…)
……………………………………………………………......
Hoạt động chính: NBTN
MỘT SỐ CON
VẬT SỐNG TRONG GIA ĐÌNH
Hoạt động bổ trợ: Hát “Gà trống mèo
con và cún con”
I- MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ
nhận biết và gọi đúng tên một số con vật sống trong gia đình như: Con chó, con
mèo, gà, vịt
- Biết
được đặc điểm đơn giản của con chó, con mèo là động vật nuôi trong gia đình, có
4 chân và đẻ con.
- Biết
được ích lợi của chúng.
2. Kỹ năng :
-
Rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Rèn
nề nếp học tập cho trẻ
3. Thái độ:
- Trẻ
yêu mến và chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng - đồ chơi cho cô
và trẻ:
-
Tranh con chó, con mèo, con gà, con vịt.
- Mô
hình trang trại chăn nuôi
- 2
ngôi nhà: 1 ngôi nhà dán hình con chó, 1 ngôi nhà dán hình con mèo.
-
Đài đĩa bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”.
2. Địa điểm :
- Tổ
chức trong lớp học
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔ
|
HĐ CỦA TRẺ
|
1: Ổn định tổ chức.
- Hôm nay có rất nhiều các cô giáo trong trường về dự
giờ với lớp mình, cô con mình cùng đứng lên hát vận động bài “Một con vịt” để
tặng cho các cô nào.
|
- Vâng ạ
- Trẻ hát
- Con Gà, con chó, con mèo, con
|
tên các con vật trên mô hình(Con chó, con mèo, con gà,
con vịt..)
2. Giới thiệu bài
- Các con thấy những con vật này có đáng yêu không?
- Hôm nay cô con mình cùng tìm hiều về “Một số con vật
sống trong gia đình nhé”
3. Nội dung.
a. Hoạt động 1:
Quan sát tranh.
* Con chó:
- Cô hỏi : Chúng mình vừa được cô giáo cho đi đâu về?
- Ở đó các con thấy những con vật gì ?
- Chúng mình xem cô giáo có bức tranh về hình ảnh con vật
gì đây nhé?
- Cô đưa bức tranh con chó ra và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì? Con chó màu gì?
+ Cho cả lớp đọc từ : Con chó (Cho từng nhóm, tổ, cá
nhân đọc)
+ Con chó có những bộ phận nào đây? (Cô cho trẻ nói
theo tổ, nhóm, cá nhân từng bộ phận của con chó)
+ Con chó có mấy chân?
+ Cô cho trẻ đếm số chân của con chó
- vậy đố các con
biết con chó đẻ con hay đẻ trứng?
+ Con chó thích ăn gì đây?
+ Chúng mình có biết nuôi chó để làm gì không?
+ Khi có người lạ đến nhà, chó sủa thế nào?
+ Cô cho cả lớp giả làm tiếng chó sủa.
* Con mèo:
- Con gì kêu meo! meo!
- Cô có tranh con gì đây?
- Con mèo có những bộ phận nào? Mèo có mấy chân?
- Mèo đẻ ra trứng hay đẻ ra con?
- Nhà chúng mình nuôi mèo không?
- Bố mẹ chúng mình nuôi mèo để làm gì?
- Chúng mình có biết Mèo thích ăn gì không?
(Sau mỗi câu hỏi cô có thể cho trẻ nói theo tổ, nhóm,
cá nhân và chú ý sửa sai và động viên trẻ kịp thời)
- Chó và mèo là động vật nuôi trong gia đình, chúng thuộc
nhóm gia súc, có 4 châm và đẻ con. Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc và bảo vệ chó,
mèo.
* Mở rộng.
- Ngoài con chó và con mèo ra trong gia đình ta còn có
con gì nữa?
- Cô giới thiệu thêm con gà, con vịt
+ Đây là con gì?
+ Chúng có đặc điểm gì?
+ Chúng đẻ con hay đẻ trứng?
+ Bố mẹ chúng mình nuôi chúng để làm gì?
=> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con
vật sống trong gia đình.
b. Hoạt động 2: So
sánh điểm giống và khác nhau giữa con chó và con mèo:
- Chúng mình hãy xem con chó và con mèo giống nhau ở điểm
gì?
+ Cùng có mấy chân?
+ Chúng đẻ trứng hay đẻ con?
- Vậy con chó khắc con mèo ở điểm gì nào? Cô gợi ý cho
trẻ thấy điểm khác nhau giữa hai con vật.
c) Trò chơi “Ai về nhà nấy”
- Hôm nay cô thấy các con học rất giỏi, cô thưởng cho
chúng mình trò chơi: “Ai về nhà nấy” nhé.
- Cô hướng dẫn luật chơi, cách chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần
Cô động viên giúp đỡ trẻ
4: Củng cố - Giáo dục
- Hôm nay cô con mình tìm hiều về con gì? Chơi trò chơi
gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu mến con vật nuôi trong gia đình
5. Nhận xét- Tuyên
dương
- Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương, khen ngợi trẻ. |
Vịt, con Lợn, con Trâu, con Bò....
- Vâng ạ
- Thăm trang trại ạ
- Trẻ kể
- Con chó ạ, màu vàng ạ
- Trẻ đọc
- Con chó có đầu,
mình chân và đuôi ....
- Trẻ đếm số chân
- Xương ạ
- Trẻ giả làm tiếng cho sủa
- Con mèo ạ
- Trẻ kể tên các bộ phận trên con mèo.
- Để bắt chuột ạ
- Thích ăn cá ạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Con gà, con vịt, con trâu, con bò...
- Con gà
- Đẻ trứng ạ
- Trẻ so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai con vậy
- Có 4 chân
- Đẻ con ạ
- Méo nuôi để bắt chuột, chó nuôi để trông nhà
- Trẻ chơi trò chơi “Ai về nhà nấy
- Con chó, con mèo, trò chơi ai về nhà lấy.
- Trẻ lắng nghe
|
Số
trẻ nghỉ học(Ghi rõ họ và tên):
………………………………………………………………………………......
Lý do:
……………………………………………………………......
Tình hình
chung của trẻ trong ngày:
……………………………………………………………......
Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động(đón
trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ…)
……………………………………………………………......
Hoạt động chính: Văn học
TRUYỆN :
“QUẢ TRỨNG”
Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “Đưa trứng về ổ”
I- MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, tên các
nhân vật trong truyện và hiểu nội dung truyện
- Trẻ biết được gà, lợn và vịt là
động vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi:
“Đưa trứng về ổ”
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ khả năng quan sát,
chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn ngôn ngữ mạch lạc và tập kể
truyện cùng cô.
- Qua trò chơi phát triển vận động
cho trẻ.
3. Giáo dục - thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức chăm
sóc, bảo vệ vật nuôi, giữ gìn vệ sinh thân thể khi tiếp xúc với vật nuôi.
- Trẻ hứng thú, vui vẻ tham gia
vào hoạt động.
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng, đồ chơi cho cô và trẻ:
a) Đồ dùng cho cô:
- Phần mềm giáo án điện tử truyện
“Quả trứng”.
- San bàn dối, dối tay theo nội
dung truyện.
- Nhạc bài hát “Một con vịt”
b) Đồ dùng, đồ chơi cho trẻ:
- 2 ổ rơm, 2 đoạn đường hẹp có
các chướng ngại vật trên đường.
- Trứng được làm bằng xốp.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HĐ CỦA TRẺ
|
1. Ổn định tổ chức.
- Cô và trẻ
cùng hát và vận động minh họa theo nhạc bài hát “Một con vịt”.
- Trò chuyện với
trẻ về bài hát và chủ đề:
- Cô giáo dục
trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
2. Giới thiệu bài.
- Chúng mình
có biết đây là gì không?
- Quả trứng
này ở đâu ra nhỉ?
- Để biết được
quả trứng này ở đâu ra hôm nay cô con mình cùng nhau tìm hiểu nội dung truyện
“Quả trứng” của tác giả Đặng Như Quỳnh nhé.
3: Nội dung
a. Hoạt động 1: Kể truyện diễn cảm.
- Cô kể lần 1:
Cô kể diễn cảm không tranh
+ Hỏi trẻ lại
tên truyện?
+ Câu chuyện của
tác giả nào?
+ Cô tóm tắt nội
dung truyện: Câu chuyện do nhà văn Đặng Như Quỳnh biên soạn đã kể về một quả
trứng bị đánh rơi trên đường, gà trống, lợn con đã nhìn thấy nhưng không biết
đó là quả trứng gì? Và sau đó gà trống, lợn con rất vui mừng khi thấy một chú
vịt con rất xinh xắn nở ra từ trong quả trứng đấy.
- Cô kể lần 2:
Kết hợp với hình ảnh minh họa + Máy chiếu
+ Cô giới thiệu
với trẻ về các hình ảnh trong các
slide.
+ Cô kể kết hợp
chỉ hình ảnh.
b. Hoạt động 2: Đàm thoại - trích dẫn
+ Cô vừa kể
cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Trong truyện
có những con vật nào?
+ Truyện kể về
quả gì? Quả trứng bị làm sao?
+ Khi nhìn thấy
quả trứng Gà trống đã hỏi thế nào? ( Cô đọc trích dẫn lời của gà trống cho trẻ
nhác theo, cho trẻ bắt chước tiếng gọi của gà trống)
+ Tiếp theo là
con gì nhìn thấy quả trứng?
+ Lợn con chạy
đến và bảo thế nào?(Cô cho trẻ nhác lại lời của Lợn con và cho trẻ bắt chước
tiếng gọi của Lợn)
- Cô giải
thích từ “ngắm ngía”. Có nghĩa là người cẩn thận và để ý đến vẻ bề ngoài của
mình.
+ Sau đó quả
trứng đã làm sao? Rồi con gì đã nở ra từ trong quả trứng? Vịt con kêu thế
nào?
+ Gà trống và lợn
con có ngoan không nào?
- Cô khái quát
lại và giáo dục trẻ qua nội dung truyện.
- Cô kể truyện
lần 3 kết hợp với dối tay.
+ Cô cho trẻ
đi một vòng xung quanh lớp để đến xứ sở kỳ diệu và cho trẻ ngồi vào chỗ để
nghe cô kể truyện.
c. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể truyện cùng
cô:
- Cô cho cả lớp
kể truyện cùng cô: Cô là người dẫn truyện, học sinh nói lời nhân vật.
- Mời các tổ,
cá nhân trẻ lên kể truyện theo hình thức tiếp nối theo sự hướng dẫn của cô.
Cô gợi ý, hướng
dẫn trẻ kể cùng cô. Động viên, khen ngợi trẻ sau khi kể xong.
d. Trò
chơi: “Đưa trứng về ổ”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi
và luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, quan sát và động viên
trẻ trong khi chơi.
- Nhận xét và khen ngợi sau khi trẻ chơi xong.
4. Củng cố- Giáo dục.
- Hỏi trẻ nhắc
lại tên câu chuyện và tên trò chơi?
- Cô chính xác
lại, giáo dục trẻ qua nội dung bài học.
5. Nhận
xét –Tuyên dương
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những trẻ
ngoan và nhắc nhở những trẻ chưa tích cực trong giờ học.
|
- Trẻ hát và vận động theo bài
hát.
- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Quả trứng ạ
- Nghe cô kể truyện
- Vâng ạ
- Truyện quả trứng ạ
- Đặng Nhưng Quỳnh.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý
- Nghe cô kể kết hợp quan sát
tranh
- Truyện quả trứng ạ
- Quả trứng bị đánh rơi
- Trẻ kể tên nhân vật
- Lợn con ạ
- Trẻ trả lời và bắt chước
- Trẻ lắng nghe
- Quả trứng lúc lắc, nở ra con
vịt ạ. Kêu vít! vít!
- Ngoan ạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đi một vòng xung quanh lớp và ngồi xuống nghe cô kể cùng với dối
tay.
- Lớp kể cùng cô
- Các cá nhân trẻ kể nối tiếp theo câu chuyện.
- Trẻ chơi trò chơi
- Truyện Quả trứng , trò chơi đưa trứng về tổ ạ.
- Chú ý lắng nghe
|
Số
trẻ nghỉ học(Ghi rõ họ và tên):
……………………………………………………………......
Lý do:
……………………………………………………………......
Tình hình
chung của trẻ trong ngày:
……………………………………………………………......
Hoạt động chính: Nhận biết tập nói :
TÔ MÀU CON VỊT
( Tiết mẫu)
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Một
con vịt”
I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tô màu con vịt theo
yêu cầu của cô.
- Trẻ nhận biết được màu vàng
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi học
- Rèn cho trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ
định
- Rèn nề nếp lớp học cho trẻ
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật
nuôi trong gia đình.
- Giáo dục trẻ biết giữu gìn sản phảm và quý
trọng sản phẩm do mình làm ra
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng - đồ chơi:
- Tranh
mẫu của cô: 01 Tranh con vịt đã tô màu và 01 tranh con vịt chưa tô màu
- Que chỉ, giá trung bày sản phẩm, bàn ghế,
màu cho trẻ tô, sách tạo hình của trẻ.
2. Địa điểm:
Cô tổ chức cho trẻ hoạt động ở trong lớp
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HĐ CỦA TRẺ
|
1. Ổn định
tổ chức.
- Cho trẻ đứng quanh cô hát bài:" Một
con vịt"
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nói về con gì?
- Ngoài con vịt ra trong gia
đình chúng mình còn có con gì nữa?
=> Giáo dục trẻ yêu quý chăm
sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
|
-
Trẻ hát
-
Một con vịt ạ
-
Con vịt ạ
-
Trẻ lắng nghe
|
2. Giới
thiệu bài.
- Hôm nay cô con mình cùng tô
màu con vịt nhé
3. Nội
dung.
a. Hoạt động
1:
Quan sát và đàm thoại theo tranh
* Quan sát tranh con vịt
- Cô cho cả lớp giả làm các chú
gà đi ngủ
- Các con nhìn xem gì đây
+ Cô cho trẻ nói từ “Con vịt”
- Các con thấy con vịt có những
gì?
+ Cô cho trẻ chỉ và nói từng bộ
phận của con vịt
- Bộ lông của con vịt có màu
gì?
+ Cô cho trẻ nói màu vàng
- Các con thấy con vịt này có đẹp
không?
- Chúng mình có muôn tô màu cho
con vịt giống như cô không?
- Chúng mình hãy ngồi đẹp xem
cô làm mẫu trước nhé.
b. Hoạt động
2: Cô làm mẫu.
- Để tô được thì cô sẽ cầm bút
bằng tay nào?
- Cầm bút bàng mấy đầu ngón
tay?
(Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút
tô màu)
+ Cô sẽ cầm bút băng tay phải
và bằng 3 đầu ngón tay, ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa và bắt đầu tô, tô từ
từ từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên cô tô gì trước?
+ Sau đó cô tô đến gì?
- Cô tô nhẹ nhàng, cẩn thận
không dể màu chờm ra ngoài
- Vậy là cô đã tô xong con vịt
rồi
- Các con có muốn tự tay mình
tô được con vịt đẹp như cô không?
- Vậy cô mời chúng mình nhẹ
nhàng về bàn ngồi để tô con vịt nào.
b. Hoạt động
2: Trẻ thực hiện
- Cô hỏi 2-3 trẻ
+ Con sẽ tô con vịt màu gì?
+ Con sẽ chọn màu gì để tô cho
con vịt?
+ Con sẽ cầm bút bằng tay nào?
Bằng mấy đầu ngón tay?
- Cô hướng dẫn trẻ cách cầm
bút, tư thế ngồi tô bài.
- Cô cho trẻ tô.
- Cô chú ý bao quát, động viên,
giúp đỡ trẻ tô.
c. Hoạt động
3: Trưng bày sản phẩm
- Cô thu bài của trẻ mang lên
trưng bày
- Cô hỏi 2-3 trẻ
+ Con thích bức tranh nào?
+ Vì sao con thích bức tranh
đó?
- Cô chọn ra 2-3 bức tranh đẹp
và 1-2 bức tranh chưa đẹp để nhận xét và rút kinh nghiệm cho trẻ.
4. Củng cố- Giáo dục.
- Hôm nay cô con mình đã tô màu con gì??
=> Giáo dục trẻ biết quý, chăm sóc các con vật và biết quý trọng sản
phẩm cảu mình.
5. Nhận xét- Tuyên dương.
- Cô nhận xét giờ học.
- Động viên tuyên dường trẻ học tôt.
|
-
Vâng ạ
-
Giả làm các chú gà đi ngủ
-
Con vịt ạ.
-
Có đầu, chân cánh..
-
Màu vàng ạ
-
Đẹp ạ
-
Tay phải ạ
-
Ba đầu ngón tay ạ
-
Trẻ quan sát và lắng nghe
-
Tô đầu vịt ạ
-
Có ạ
-
Trẻ về bàn ngồi
-
Màu vàng ạ
-
Tay phải ạ
-
Trẻ tô bài
-
Trẻ trưng bày sản phẩm
-
Trẻ lắng nghe
-
Con vịt ạ
- Trẻ lắng nghe
|
Số
trẻ nghỉ học(Ghi rõ họ và tên):
……………………………………………………………......
Lý do: ……………………………………………………………......
Tình hình
chung của trẻ trong ngày:
……………………………………………………………......
Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động(đón
trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ…)
……………………………………………………………......
Hoạt động chính: Âm nhạc
Dạy
hát: RỬA MẶT NHƯ MÈO
TCÂN: “Bạn nào hát?”
Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về chủ
đề
I- MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên
bài hát, tên tác giả sáng tác và hiểu nội dung bài hát.
- Trẻ biết hát
bài rửa mặt như mèo.
- Biết chơi trò
chơi âm nhạc “Bạn nào hát?”
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ
năng hát vận động nhịp nhàng theo nhạc.
- Rèn cho trẻ
ngôn ngữ mạch lạc, sự mạnh dạn tự tin khi đứng trước đám đông.
- Phát triển
thính giác cho trẻ qua trò chơi.
3. Giáo dục - thái độ:
- Giáo dục trẻ
yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi.
- Trẻ hứng thú,
tích cực tham gia vào trò chơi.
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng - đồ chơi cho cô và trẻ:
- Nhạc bài hát “Rửa
mặt như mèo”
- Tranh về con
mèo, mũ chóp
- Đầu đĩa, tivi,
đĩa nhạc có bài hát “Rửa mặt như mèo”
2. Địa điểm:
- Trong lớp học
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HĐ CỦA TRẺ
|
1: Ổn định tổ chức.
- Cô cho trẻ
giả làm các chú gà đi ngủ và cho bức tranh “Con mèo” xuất hiện
+ Cô có bức
tranh con gì đây?
+ Con mèo đang
làm gì?
+ Nhà chúng
mình có nuôi mèo không? Thế các con chăm sóc mèo như thế nào?
- Giáo dục trẻ
yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình
2. Giới thiệu bài.
- Có một bài
hát rất hay nói về chú mèo lười biếng không chịu rủa mặt nên đã bi đau mắt,
chúng mình có biết đó là bài hát gì không?
- Hôm nay cô
con mình cùng hát bài “Rửa mặt như mèo” nhé
3. Nội dung
a. Hoạt động 1: Dạy hát “Rửa mặt như
mèo”
- Lần 1: Cô
hát trẻ nghe không có nhạc
+ Cô vừa hát
cho các con nghe bài hát gì?
+ Bài hát của
tác giả nào?
+ Bài hát nói
về bạn mèo vì lười rửa mặt nên mặt bạn rất bẩn nên bị đau mắt và không ai yêu
đấy.
=> Giáo dục
trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
+ Các con có
muốn nghe cô hát nữa không?
- Lần 2: Cô
hát kết hợp với nhạc
- Cô vừa hát
cho các con nghe bài hát gì?
- Bài hát của
tác giả nào?
- Chúng mình
có muốn hát cùng cô không?
- Cô dạy trẻ
hát 2-3 lần: Cô hát cùng trẻ từ đầu cho đến cuối bài hát.(Cô hát chậm để trẻ
có thể hát được cùng cô, với những câu khó cô có thể cho trẻ hát đi hát lại
câu khó đó)
+ Cô cho trẻ
hát theo tổ, nhóm, cá nhân (Cô chú ý sửa sai và động viên trẻ kịp thời)
- Cô cho cả lớp đứng lên hát và hưởng ứng theo
bài hát.
- Cô thấy các con học rất ngoan nên cô tặng cho
các con một trò chơi, trò chơi có tên là “Bạn nào hát”
b) Trò
chơi âm nhạc: “Bạn nào hát”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi
+ Cách chơi: Cho 1 trẻ lên đội mũ chóp và mời 1
trẻ đi lên gần bạn hát, khi trẻ hát xong trẻ đội mũ sẽ phải đoán tên bạn hát.
+ Luật chơi: Nếu trẻ đội mũ đoán tên bạn hát sai
thì sẽ phải hát một bài.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Sau mỗi lần
chơi, cô nhận xét, khen ngợi trẻ chơi.
4. Củng cố - Giáo dục
- Cô con mình vừa hát bài gì?
- Bài hát đó của tác giả nào?
- Cô và các con đã chơi trò chơi gì?
=> Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
5. Nhận xét- Tuyên
dương
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương, khen ngợi trẻ.
|
- Trẻ quan sát
bức tranh
- Tranh con
mèo ạ
- Đang bắt chuột
- Trẻ trả lời
theo suy nghĩ
- Trẻ lắng
nghe.
- Trẻ quan lắng
nghe
- Rủa mặt như
mèo ạ
- Rửa mạt như
mèo ạ
- Trẻ lắng
nghe
- Có ạ
- Bài hát Rửa
mặt như mèo ạ
- Có ạ
- Trẻ hát cùng
cô.
- Trẻ hát
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi cùng cô.
- Trẻ chơi trò chơi
- Bài hát Rửa mặt như mèo ạ
Trò chơi Bạn nào hát ạ
- Trẻ lắng nghe.
|
Số
trẻ nghỉ học(Ghi rõ họ và tên):
………………………………………………………………………………......
Lý do:
……………………………………………………………......
Tình hình
chung của trẻ trong ngày:
……………………………………………………………......
Rút kinh nghiệm sau tổ chức hoạt động(đón
trẻ, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ…)
……………………………………………………………......…………………
Những nội dung, biện pháp cần
quan tâm
để tổ chức
hoạt động trong tuần tiếp theo
.................................................................................................................................
Chú ý: Đây là bản xem thử online, xin hãy chọn download Chủ đề những con vật nuôi trong gia đình miễn phí bên dưới để xem bản đẹp dạng doc
Cũng như các thư viện tài liệu giáo án nhé trẻ Chủ đề những con vật nuôi trong gia đình khác được thành viên giới thiệu hoặc do tìm kiếm lại và giới thiệu lại cho các bạn với mục đích nghiên cứu , chúng tôi không thu phí từ thành viên, nếu như phát hiện nội dung vi phạm bản quyền hoặc vi phạm pháp luật xin thông báo cho website, Ngoài thư viện tài liệu này, bạn có thể download tài liệu giáo án nhà trẻ cả năm, bài tập lớn phục vụ học tập
Một số tài liệu tải về mất font không xem được, có thể máy tính bạn không hỗ trợ font củ, bạn tải các font .vntime củ về cài sẽ xem được.
. Bạn có thể Tải về giáo án Chủ đề những con vật nuôi trong gia đình này , hoặc tìm kiếm các giáo án khác tại đây : tìm kiếm giáo án Chủ đề những con vật nuôi trong gia đình
. Bạn có thể Tải về giáo án Chủ đề những con vật nuôi trong gia đình này , hoặc tìm kiếm các giáo án khác tại đây : tìm kiếm giáo án Chủ đề những con vật nuôi trong gia đình